1.1.Các toán tử
- Có 2 loại toán tử cơ bản là toán tử unary(toán tử một ngôi) và binary (toán tử hai ngôi). Ví dụ kí hiệu “-” được hiểu toán tử một ngôi là giá trị âm và hiểu toán tử hai ngôi là toán tử trừ .
- Dưới đây là một vài toán tử phổ biến được sử dụng với các biểu thức số học :
+ toán tử cộng
- giá trị âm , toán tử trừ
* toán tử nhân
/ toán tử chia lấy tử (9/3 = 3)
\ toán tử chia lấy mẫu (3/12 = 4)
^ toán tử lũy thừa
1.2.Vector và ma trận
- Vector và ma trận được sử dụng để lưu tập các giá trị có cùng kiểu dữ liệu . Một vector có thể là vector hàng hoặc vector cột . Một ma trận có thể được hình thành từ một bảng giá trị. Ma trận cỡ mxn là bảng số chữ nhật gồm mxn số được sắp xếp thành m hàng và n cột :
+ Nếu m = 1 thì ma trận chuyển thành vector hàng
+ Nếu n = 1 thì ma trận chuyển thành vector cột
+ Nếu m = n = 1 thì ma trận trở thành đại lượng vô hướng.
- Một vector trong MATLAB được coi là mảng 1 chiều trong các ngôn ngữ khác. Một ma trận được coi là mảng 2 chiều . Vì vậy trong MATLAB , thực hiện toán tử với vector và ma trận thì được coi là các toán tử mảng .
1.2.1. Tạo vector hàng
- Có nhiều cách tạo biến vector hàng . Cách trực tiếp nhất là đặt các giá trị bạn muốn vào trong dấu ngoặc vuông , và được phân cách bởi dấu cách hoặc dấu phẩy . Ví dụ :
Sử dụng colon operator (toán tử : ) lấy từng giá trị trong khoảng xác định. Ví dụ :
- Chú ý trong trường hợp này , cặp [] là không cần thiết để định nghĩa vector.
Với colon operator , một giá trị bước nhảy có thể xác định với 1 dấu 2 chấm khác , theo mẫu sau (giá trị đầu : bước nhảy : giá trị cuối) . Ví dụ :
- Tương tự hàm linspace tạo ra 1 vector có n giá trị từ x đến y . Ví dụ tạo ra vector với 5 giá trị nằm cách đều trong khoảng từ 3 đến 15 :
- Biến vector cũng có thể được tạo dựa trên các biến có sẵn . Ví dụ tạo một vector mới chứa 2 vector đã tạo ở trên :
- Đặt 2 vector cùng nhau giống như tạo một vector mới được gọi là concatenating (nối ghép) vector.
1.2.2. Tạo vector cột
- Để tạo vector cột , ta đặt các giá trị cần truyền vào trong cặp dấu ngoặc vuông và phân cách bởi dấu chấm phẩy (
:
- Không thể sử dụng colon operator để tạo ra vector cột . Tuy nhiên có một cách khác là chuyển hàng thành cột để tạo ra vector theo ý . Ví dụ :
1.2.3. Tạo biến ma trận
- Việc tạo biến ma trận thực chất là kết hợp biến vector hàng và cột lại với nhau . Ví dụ biến mat được tạo bởi các giá trị cho trước :
- Yêu cầu để tạo ma trận là số giá trị trên các hàng phải bằng nhau . Nếu khác thì sẽ hiển thị một thông báo lỗi , ví dụ :
- Chúng ta có thể có thể tạo ma trận dựa trên colon operator cho các hàng . Ví dụ :
- Một cách khác để tạo ma trận không cần sử dụng dấu chấm phẩy để kết thúc một hàng là nhấn phím Enter sau mỗi hàng. Ví dụ :
- Ma trận với các số ngẫu nhiên được tạo bằng cách sử dụng hàm rund và randint . Hai đối số đầu tiên trong hàm randint xác định số hàng và cột của ma trận . Đối số cuối xác định các giá trị ngẫu nhiên của ma trận nằm trong khoảng nào . Ví dụ tạo ma trận 2x4 với các giá trị nằm trong khoảng 10 đến 30 :
- Đối với hàm rand , nếu truyền vào hàm 1 giá trị n thì ma trận nxn sẽ được tạo với các giá trị ngẫu nhiên kiểu số thực :
- Truyền vào 2 giá trị m, n thì ma trận mxn với các giá trị ngẫu nhiên số thực sẽ được tạo :
- MATLAB cũng cung cấp các hàm để tạo ra các ma trận đặc biệt . Ví dụ là hàm tạo ma trận với các giá trị 0 . Nếu truyền 1 đối số n thì ma trận nxn được tạo , 2 đối số m, n thì ma trận mxn được tạo :
- Có 2 loại toán tử cơ bản là toán tử unary(toán tử một ngôi) và binary (toán tử hai ngôi). Ví dụ kí hiệu “-” được hiểu toán tử một ngôi là giá trị âm và hiểu toán tử hai ngôi là toán tử trừ .
- Dưới đây là một vài toán tử phổ biến được sử dụng với các biểu thức số học :
+ toán tử cộng
- giá trị âm , toán tử trừ
* toán tử nhân
/ toán tử chia lấy tử (9/3 = 3)
\ toán tử chia lấy mẫu (3/12 = 4)
^ toán tử lũy thừa
1.2.Vector và ma trận
- Vector và ma trận được sử dụng để lưu tập các giá trị có cùng kiểu dữ liệu . Một vector có thể là vector hàng hoặc vector cột . Một ma trận có thể được hình thành từ một bảng giá trị. Ma trận cỡ mxn là bảng số chữ nhật gồm mxn số được sắp xếp thành m hàng và n cột :
+ Nếu m = 1 thì ma trận chuyển thành vector hàng
+ Nếu n = 1 thì ma trận chuyển thành vector cột
+ Nếu m = n = 1 thì ma trận trở thành đại lượng vô hướng.
- Một vector trong MATLAB được coi là mảng 1 chiều trong các ngôn ngữ khác. Một ma trận được coi là mảng 2 chiều . Vì vậy trong MATLAB , thực hiện toán tử với vector và ma trận thì được coi là các toán tử mảng .
1.2.1. Tạo vector hàng
- Có nhiều cách tạo biến vector hàng . Cách trực tiếp nhất là đặt các giá trị bạn muốn vào trong dấu ngoặc vuông , và được phân cách bởi dấu cách hoặc dấu phẩy . Ví dụ :
Sử dụng colon operator (toán tử : ) lấy từng giá trị trong khoảng xác định. Ví dụ :
- Chú ý trong trường hợp này , cặp [] là không cần thiết để định nghĩa vector.
Với colon operator , một giá trị bước nhảy có thể xác định với 1 dấu 2 chấm khác , theo mẫu sau (giá trị đầu : bước nhảy : giá trị cuối) . Ví dụ :
- Tương tự hàm linspace tạo ra 1 vector có n giá trị từ x đến y . Ví dụ tạo ra vector với 5 giá trị nằm cách đều trong khoảng từ 3 đến 15 :
- Biến vector cũng có thể được tạo dựa trên các biến có sẵn . Ví dụ tạo một vector mới chứa 2 vector đã tạo ở trên :
- Đặt 2 vector cùng nhau giống như tạo một vector mới được gọi là concatenating (nối ghép) vector.
1.2.2. Tạo vector cột
- Để tạo vector cột , ta đặt các giá trị cần truyền vào trong cặp dấu ngoặc vuông và phân cách bởi dấu chấm phẩy (
- Không thể sử dụng colon operator để tạo ra vector cột . Tuy nhiên có một cách khác là chuyển hàng thành cột để tạo ra vector theo ý . Ví dụ :
1.2.3. Tạo biến ma trận
- Việc tạo biến ma trận thực chất là kết hợp biến vector hàng và cột lại với nhau . Ví dụ biến mat được tạo bởi các giá trị cho trước :
- Yêu cầu để tạo ma trận là số giá trị trên các hàng phải bằng nhau . Nếu khác thì sẽ hiển thị một thông báo lỗi , ví dụ :
- Chúng ta có thể có thể tạo ma trận dựa trên colon operator cho các hàng . Ví dụ :
- Một cách khác để tạo ma trận không cần sử dụng dấu chấm phẩy để kết thúc một hàng là nhấn phím Enter sau mỗi hàng. Ví dụ :
- Ma trận với các số ngẫu nhiên được tạo bằng cách sử dụng hàm rund và randint . Hai đối số đầu tiên trong hàm randint xác định số hàng và cột của ma trận . Đối số cuối xác định các giá trị ngẫu nhiên của ma trận nằm trong khoảng nào . Ví dụ tạo ma trận 2x4 với các giá trị nằm trong khoảng 10 đến 30 :
- Đối với hàm rand , nếu truyền vào hàm 1 giá trị n thì ma trận nxn sẽ được tạo với các giá trị ngẫu nhiên kiểu số thực :
- Truyền vào 2 giá trị m, n thì ma trận mxn với các giá trị ngẫu nhiên số thực sẽ được tạo :
- MATLAB cũng cung cấp các hàm để tạo ra các ma trận đặc biệt . Ví dụ là hàm tạo ma trận với các giá trị 0 . Nếu truyền 1 đối số n thì ma trận nxn được tạo , 2 đối số m, n thì ma trận mxn được tạo :