1.Các kiểu dữ liệu:
- Câu lệnh có tất cả 32 bit.
- Một byte 8 bit, một word 4 byte
- Một ký tự đòi hỏi 1 byte lưu trữ
- Một số nguyên cần 1 word (4 byte) dung lượng
2.Chuỗi ký tự:
- Nhập số: ví dụ 4
- Ký tự được đặt trong dấu ngoặc đơn: ví dụ 'b'
- Chuỗi trong dấu ngoặc kép. ví dụ "chuỗi"
3. Thanh ghi
- 32 thanh ghi muc đích chung
- Thanh ghi được đặt phía sauu ký tự $ trong tập lệnh assembly.
Có 2 quy ước về thanh ghi:
+ Thanh ghi số: $0...$32
+ Thanh ghi với tên tương ứng: $t1, $sp
- Hai thanh ghi đặc biệt Lo và Hi dùng lưu trữ kết quả của phép nhân và chia không định địa chỉ trực tiếp. Truy cập với câu lệnh đặc biệt là mfhi ("với Hi") và mflo ("với Lo")
- Stack tăng dần từ bộ nhớ cao với bộ nhớ thấp.
Sau đây là danh sách thanh ghi trong MIPS,
- Câu lệnh có tất cả 32 bit.
- Một byte 8 bit, một word 4 byte
- Một ký tự đòi hỏi 1 byte lưu trữ
- Một số nguyên cần 1 word (4 byte) dung lượng
2.Chuỗi ký tự:
- Nhập số: ví dụ 4
- Ký tự được đặt trong dấu ngoặc đơn: ví dụ 'b'
- Chuỗi trong dấu ngoặc kép. ví dụ "chuỗi"
3. Thanh ghi
- 32 thanh ghi muc đích chung
- Thanh ghi được đặt phía sauu ký tự $ trong tập lệnh assembly.
Có 2 quy ước về thanh ghi:
+ Thanh ghi số: $0...$32
+ Thanh ghi với tên tương ứng: $t1, $sp
- Hai thanh ghi đặc biệt Lo và Hi dùng lưu trữ kết quả của phép nhân và chia không định địa chỉ trực tiếp. Truy cập với câu lệnh đặc biệt là mfhi ("với Hi") và mflo ("với Lo")
- Stack tăng dần từ bộ nhớ cao với bộ nhớ thấp.
Sau đây là danh sách thanh ghi trong MIPS,